Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường (trình độ cao đẳng)

Tên ngành, nghề:     CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Mã ngành, nghề:     6510421

Trình độ đào tạo:    Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

Thời gian đào tạo: 2,5 – 3 năm.

1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung:

– Hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Môi trường được thiết kế theo chương trình khung của Luật Giáo dục nghề nghiệp; có khả năng áp dụng các kiến thức chung và các kiến thức cơ sở ngành đã học để nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo các vấn đề kỹ thuật chuyên môn liên quan.

Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.

Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc, địa phương trong từng giai đoạn lịch sử.

Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đảm bảo yêu cầu công việc.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

– Kiến thức:

+ Kiến thức cơ sở: Có hiểu biết và nắm vững kiến thức cơ sở ngành công nghệ kỹ thuật Môi trường như:  Hóa phân tích 1,2; Kỹ thuật phòng thí nghiệm, Xử lý số liệu,… để làm cơ sở nghiên cứu chuyên sâu hơn các kiến thức chuyên ngành về các lĩnh vực thuộc ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường;

+ Kiến thức chuyên ngành: Chương trình này trang bị cho người học kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực môi trường; có khả năng áp dụng các kỹ năng, kỹ thuật chuyên sâu để đảm nhận công việc của một người học nghề ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường.

+ Hiểu, biết các phần mềm tin học ứng dụng làm công cụ phát triển chuyên môn.

– Kỹ năng nghề nghiệp:

+ Thực hiện công tác quan trắc và phân tích môi trường (Lấy mẫu, lưu trữ, phân tích, báo cáo các chỉ tiêu chất lượng nước, không khí, đất theo tiêu chuẩn, qui chuẩn Việt Nam);

+ Đề xuất được các công nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường;

+ Tổ chức thực hiện được ISO (Hệ thống quản lý môi trường cho các tổ chức và doanh nghiệp); Tổ chức thực hiện công tác bảo hộ, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp cho các doanh nghiệp.

+ Vận hành được các thiết bị công nghệ đơn giản trong các công trình xử lý (nước thải; khí thải; chất thải rắn; công trình cấp nước sạch, khí sạch);

+  Lập được báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và báo cáo giám sát môi trường;

+  Sử dụng được phần mềm vẽ kỹ thuật Autocad, phần mềm xử lý số liệu và bản đồ thông dụng trong môi trường;

+  Có kỹ năng làm việc độc lập và tổ chức thực hiện công việc theo nhóm (tổ, đội) làm việc.

1.2.2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng

+ Hiểu, biết về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm công dân cao; Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong công việc, có tác phong, thái độ phục vụ tốt, tinh thần cầu tiến, đoàn kết và giúp đỡ đồng nghiệp;

+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh. Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

+ Có sức khỏe tốt và hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất để làm việc lâu dài trong môi trường năng động của các nhà máy công nghiệp.

+ Ham học hỏi qua các phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu chuyên ngành, các lớp chuyên đề; luôn học tập, bổ sung kiến thức chuyên môn để làm tốt nhiệm vụ; có khả năng tìm tòi, sáng tạo trong công tác sản xuất và nghiên cứu.

1.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:

– Chuyên viên, cán bộ kỹ thuật môi trường ở các các cơ sở sản xuất, nhà máy xử lý chất thải, công ty cấp nước, nhà máy xử lý nước thải ở các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công ty, tổ chức về môi trường; Sở, Chi cục, Phòng Tài nguyên và Môi trường, các trung tâm phân tích, quan trắc môi trường;

– Tư vấn viên, giám sát viên của các tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến môi trường;

– Chuyên viên về ISO; Chuyên viên an toàn môi trường lao động và sức khỏe của các công ty trong nước và liên doanh với nước ngoài.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

– Số lượng môn học: 33

– Khối lượng kiến thức toàn khóa: 86 Tín chỉ

– Khối lượng các môn học chung, đại cương: 22 tín chỉ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 50 tín chỉ

– Khối lượng các học phần đặc biệt: 14 tín chỉ, bao gồm:

+ Thực tập tại doanh nghiệp: 10 tín chỉ (450 giờ)

+ Đồ án tốt nghiệp: 4 tín chỉ (180 giờ)

– Khối lượng lý thuyết: 519 tiết; Thực hành, Thực tập, Thí nghiệm: 1.609 giờ, Khối lượng kiểm tra: 107 giờ

3. Nội dung chương trình

3.1.  Các môn học bắt buộc, tự chọn

MH,

Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ)
Số tín chỉ Tổng số (tiết) Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
I Các môn học chung 22 450 223 201 26
MH 01 Pháp luật 2 30 22 6 2
MH 02.1 Chính trị 1 3 45 30 12 3
MH 02.2 Chính trị 2 3 45 30 12 3
MH 03.1 Giáo dục thể chất 1 1 30 2 26 2
MH 03.2 Giáo dục thể chất 2 1 30 2 26 2
MH 04 Giáo dục quốc phòng-An ninh 3 75 60 15 0
MH 05 Tin học 3 75 17 54 4
MH 06.1 Anh văn 1 3 60 30 25 5
MH 06.2 Anh văn 2 3 60 30 25 5
II Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc 50 1155 296 778 81
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 17 405 58 326 36
MH 07 Hóa Đại cương 2 30 28 0 2
MH 08 Cơ sở Hóa phân tích 1 2 60 0 52 8
MH 09 Cơ sở Hóa phân tích 2 3 75 15 52 8
MH 10 Xử lý số liệu 3 45 15 28 2
MH 11 Kỹ thuật phòng thí nghiệm 2 60 0 56 4
MH 12 Thực hành môi trường cơ bản 3 90 0 82 8
MH 13 Thực hành vẽ kỹ thuật Autocad 2 60 0 56 4
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn (bắt buộc) 24 525 182 314 29
MH 14 Quá trình thiết bị 3 45 42 0 3
MH 15 Cơ sở công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn 3 45 42 0 3
MH 16 Cơ sở công nghệ xử lý nước cấp 2 30 28 0 2
MH 17 Cơ sở công nghệ xử lý nước thải 2 30 28 0 2
MH 18 Cơ sở công nghệ xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại 3 45 42 0 3
MH 19 Đánh giá tác động môi trường 2 60 56 4
MH 20 Đồ án môi trường 3 90 0 90 0
MH 21 Thực hành quan trắc và phân tích môi trường không khí, tiếng ồn 2 60 0 56 4
MH 22 Thực hành quan trắc và phân tích nước 2 60 0 56 4
MH 23 Thực hành quan trắc và phân tích đất, chất thải rắn 2 60 0 56 4
II.3 Môn học, mô đun tự chọn chuyên ngành, nhóm ngành (nếu có) 9 210 56 138 16
II.3.1 Môn học, mô đun cơ sở tự chọn 4 60 56 0 4
MH 24 Vi sinh vật kỹ thuật môi trường 2 30 28 0 2
MH 25 Quản lý chất lượng môi trường 2 30 28 0 2
MH 26 Bản đồ và hệ thống thông tin địa lý ứng dụng trong môi trường 2 30 28 0 2
MH 27 Hệ thống quản lý môi trường trong doanh nghiệp 2 30 28 0 2
II.3.2 Môn học, mô đun chuyên ngành tự chọn 5 150 0 138 12
MH 28 Thực hành viễn thám cơ bản 3 90 0 82 8
MH 29 Thực hành bản đồ và hệ thống thông tin địa lý 2 60 0 56 4
MH 30 Thực hành vi sinh vật kỹ thuật môi trường 3 90 0 82 8
MH 31 Thực hành an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 2 60 0 56 4
III Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp 14 630 630
MH 32 Thực tập tại doanh nghiệp 10 450 450
MH 33 Đồ án tốt nghiệp 4 180 180
Tổng cộng 86 2235 519 1609 107

3.2. Môn học điều kiện

MH,

Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ)
Số tín chỉ Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Thi/ Kiểm tra
KTM Kỹ năng mềm 2 45 15 30

 4. Kế hoạch giảng dạy (không tính học phần ngoại khóa).

Học kỳ Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Học phần học trước
Học kỳ 1     13  
  Học phần bắt buộc 13  
1 MH 01 Pháp luật 2
2 MH 02.1 Chính trị 1 3
3 MH 03.1 Giáo dục thể chất 1 1
4 MH 06.1 Anh văn 1 3
5 MH 07 Hóa đại cương 2
6 MH 08 Cơ sở Hóa phân tích 1 2
Học kỳ 2 15  
  Học phần bắt buộc 15  
1 MH 02.2 Chính trị 2 3
2 MH 03.2 Giáo dục thể chất 2 1
3 MH 05 Tin học 3
4 MH 06.2 Anh văn 2 3
5 MH 10 Xử lý số liệu 3
6 MH 11 Thực hành kỹ thuật phòng thí nghiệm 2
Học kỳ 3 14  
  Học phần bắt buộc 14  
1 MH 04 Giáo dục quốc phòng-An ninh 3
2 MH 09 Cơ sở Hóa phân tích 2 3 MH 08, MH 10, MH 12
3 MH 12 Thực hành môi trường cơ bản 3 MH 08, MH 10, MH 11
4 MH 13 Thực hành vẽ kỹ thuật Autocad 2
5 MH 14 Quá trình thiết bị 3
Học kỳ 4 14  
  Học phần bắt buộc 10  
1 MH 15 Cơ sở công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn 3
2 MH 16 Cơ sở công nghệ xử lý nước cấp 2
3 MH 17 Cơ sở công nghệ xử lý nước thải 2
4 MH 18 Cơ sở công nghệ xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại 3
Học phần tự chọn 4
1 MH 24 Vi sinh vật kỹ thuật môi trường 2
2 MH 25 Quản lý chất lượng môi trường 2
3 MH 26 Bản đồ và hệ thống thông tin địa lý ứng dụng trong môi trường 2
4 MH 27 Hệ thống quản lý môi trường trong doanh nghiệp 2
Học kỳ 5 16  
  Học phần bắt buộc 11  
1 MH 19 Đánh giá tác động môi trường 2 MH 15

MH 16, MH 17, MH 18,

2 MH 20 Đồ án môi trường 3 MH 19, MH 13
3 MH 21 Thực hành quan trắc và phân tích môi trường không khí, tiếng ồn 2 MH 15
4 MH 22 Thực hành quan trắc và phân tích nước 2 MH 16, MH 17
5 MH 23 Thực hành quan trắc và phân tích đất, chất thải rắn 2 MH 18
   Học phần tự chọn 5  
1 MH 28 Thực hành viễn thám cơ bản 3
2 MH 29 Thực hành bản đồ và hệ thống thông tin địa lý 2
3 MH 30 Thực hành vi sinh vật kỹ thuật môi trường 3
4 MH 31 Thực hành an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 2
Học kỳ 6    
  Học phần bắt buộc 14  
1 MH 32 Thực tập tại doanh nghiệp 10
2 MH 33 Đồ án tốt nghiệp 4

5. Hướng dẫn sử dụng chương trình

5.1. Các môn học chung bắt buộc:

MH,

Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ)
Số tín chỉ Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Thi/ Kiểm tra
I Các môn học chung 22 450 223 201 26
MH 01 Pháp luật 2 30 22 6 2
MH 02.1 Chính trị 1 3 45 30 12 3
MH 02.2 Chính trị 2 3 45 30 12 3
MH 03.1 Giáo dục thể chất 1 1 30 2 26 2
MH 03.2 Giáo dục thể chất 2 1 30 2 26 2
MH 04 Giáo dục quốc phòng-An ninh 3 75 60 15 0
MH 05 Tin học 3 75 17 54 4
MH 06.1 Anh văn 1 3 60 30 25 5
MH 06.2 Anh văn 2 3 60 30 25 5
II Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc          

5.2. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

– Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;

– Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các đơn vị sản xuất;

– Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;

– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá như sau:

Số

TT

Nội dung Thời gian
1  Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
 

2

 Văn hoá, văn nghệ:

– Qua các phương tiện thông tin đại chúng

– Sinh hoạt tập thể.

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
 

3

 Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần
 

4

 

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

 Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
5 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần

5.3. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:

Đào tạo theo phương thức tín chỉ.

Kiểm tra đánh giá môn học theo thang điểm 10, việc đánh giá kết quả học tập của môn học áp dụng cho phương thức đào tạo tín chỉ và căn cứ theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành “Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp”.

Điểm môn học bao gồm: điểm trung bình các bài kiểm tra có trọng số 0.4 và điểm thi có trọng số 0.6.

– Điểm môn học, mô-đun đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên

– Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy:

Trong đó:

A: là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;

i: là số thứ tự môn học, mô-đun;

+ ai: là điểm của môn học, mô-đun thứ i;

+ ni: là số tín chỉ của môn học, mô-đun thứ i;

+ n: là tổng số môn học, mô-đun trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học, mô-đun đã tích lũy.

5.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:

Người học được đào tạo theo phương thức tín chỉ không dự thi tốt nghiệp mà chỉ được xét tốt nghiệp nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

– Tích lũy đủ các môn học theo chương trình đào tạo

– Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên (hoặc thang điểm 10 từ 5 trở lên).

– Có kết quả đạt yêu cầu đối với các môn học điều kiện: Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – An ninh.

– Thõa mãn chuẩn đầu ra theo quy định của chương trình đào tạo.

5.5. Các chú ý khác:

Sau khi bố trí các môn học, mô đun chung bắt buộc, các cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.

Chọn Trường Công thương Miền Trung là sự lựa chọn đúng đắn của bạn!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi điện thoại
0905953746