MIỄN 100% HỌC PHÍ
Tên ngành, nghề: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT
Mã ngành, nghề: 6510901
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 2,5– 3 năm.
Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư/ Cử nhân thực hành
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
– Hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Địa chất được thiết kế theo chương trình khung của Luật Giáo dục nghề nghiệp; có khả năng áp dụng các kiến thức chung và các kiến thức cơ sở ngành đã học để nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo các vấn đề kỹ thuật chuyên môn liên quan.
– Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
– Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc, địa phương trong từng giai đoạn lịch sử.
– Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đảm bảo yêu cầu công việc
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
– Kiến thức:
+ Kiến thức cơ sở: Có hiểu biết và nắm vững kiến thức cơ sở ngành công nghệ kỹ thuật địa chất như: Địa chất đại cương, tinh thể khoáng vật, thạch học, địa chất cấu tạo, để nghiên cứu chuyên sâu hơn các kiến thức chuyên ngành về các lĩnh vực thuộc ngành công nghệ kỹ thuật địa chất;
+ Kiến thức chuyên ngành: Hiểu và vận dụng được kiến thức chuyên sâu vào thực tế về: Địa chất thăm dò và khai thác khoáng sản, Địa chất công trình – Địa chất thủy văn. Ngoài ra, cần nắm vững được các kiến thức lĩnh vực liên quan: Công nghệ khai thác khoáng sản; Tai biến môi trường và Khoan thăm dò địa chất;
+ Hiểu, biết các phần mềm tin học ứng dụng làm công cụ phát triển chuyên môn.
– Kỹ năng nghề nghiệp:
+ Thu thập, chỉnh lý và thành lập được các tài liệu địa chất ở vết lộ, tuyến khảo sát địa chất và các công trình khoan, khai đào địa chất;
+ Thiết kế, tổ chức và giám sát thi công các công trình khoan, khai đào Địa chất;
+ Thực hiện lấy được các loại mẫu, các thí nghiệm ở ngoài hiện trường; gia công, phân tích, thí nghiệm mẫu ở trong phòng về Địa chất khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình…
+ Sử dụng thành thạo các loại phương tiện chuyên môn: Búa, địa bàn, thước dây, thiết bị định vị GPS, máy tính, phần mềm Map, AutoCAD, các loại bản đồ địa hình, bản đồ chuyên môn, thiết đồ các công trình địa chất;
+ Lập báo cáo khảo sát Địa chất công trình các công trình loại nhỏ; Lập báo cáo thăm dò các mỏ khoáng sản thông thường;
+ Có kỹ năng giao tiếp, quản lý, điều hành công việc tốt; Có kỹ năng làm việc theo nhóm, thích nghi với môi trường làm việc.
1.2.2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng
+ Hiểu, biết về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm công dân cao; Có tinh thần trách nhiệm, nghiêm túc trong công việc, có tác phong, thái độ phục vụ tốt, tinh thần cầu tiến, đoàn kết và giúp đỡ đồng nghiệp;
+ Ham học hỏi qua các phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu chuyên ngành, các lớp chuyên đề, luôn học tập, bổ sung kiến thức chuyên môn để làm tốt nhiệm vụ; có khả năng tìm tòi, sáng tạo trong công tác sản xuất và nghiên cứu.
1.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:
– Thực hiện phân tích mẫu địa chất công trình, mẫu địa chất thủy văn trong các phòng phân tích, thí nghiệm của các đơn vị tư vấn xây dựng, giao thông, thủy lợi, thủy điện…;
– Đảm nhận kỹ thuật địa chất trong sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan quản lý nhà nước có các lĩnh vực liên quan đến địa chất;
– Làm kỹ thuật địa chất ở các Liên đoàn Địa chất; các Trung tâm, Liên đoàn Điều tra và Qui hoạch tài nguyên nước; các đơn vị khảo sát thiết kế địa chất công trình Xây dựng, giao thông, thủy lợi, thủy điện; các doanh nghiệp thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
– Làm giám đốc điều hành mỏ khai thác và chế biến vật liệu xây dựng thông thường.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học, mô đun: 33
– Khối lượng kiến thức toàn khóa: 86 Tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung, đại cương: 20 tín chỉ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 66 tín chỉ
Trong đó, khối lượng các học phần đặc biệt gồm:
Thực tập nghề: 6 tín chỉ (270 giờ – tương đương 2 tháng thực tập)
Thực tập tại doanh nghiệp: 8 tín chỉ (360 giờ – tương đương 3 tháng thực tập).
– Khối lượng lý thuyết: 391 giờ; Thực hành, Thực tập, Thí nghiệm: 1.873 giờ; Kiểm tra: 91 giờ.
3. Nội dung chương trình
3.1. Các môn học bắt buộc, tự chọn
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Số tín chỉ | Tổng số (tiết) | Trong đó | ||||
Lý thuyết
(tiết) |
Bài tập, Thực hành
(giờ) |
Kiểm tra
(giờ) |
||||
I. | Các môn học chung | 20 | 450 | 78 | 340 | 32 |
I.1 | Môn học bắt buộc | 18 | 420 | 63 | 327 | 30 |
1840000001 | Pháp luật 1 | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
1820000002 | Pháp luật 2 | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
1840000003 | Chính trị 1 | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1820000004 | Chính trị 2 | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
1820000007 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
1840000008 | Anh văn 1 | 2 | 60 | 0 | 54 | 6 |
1840000009 | Anh văn 2 | 3 | 90 | 0 | 81 | 9 |
1820000010 | Anh văn 3 | 2 | 45 | 0 | 42 | 3 |
1820000011 | Anh văn 4 | 2 | 45 | 0 | 42 | 3 |
I.2 | Môn học tự chọn chung * | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000012 | Soạn thảo văn bản | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000013 | Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000014 | Con người và môi trường | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000015 | Khởi nghiệp | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 58 | 1695 | 283 | 1361 | 51 |
II.1 | Các môn lý thuyết nghề | 13 | 330 | 85 | 231 | 14 |
1821601001 | Địa chất Đại cương | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
1821601002 | Tinh thể khoáng vật | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
1821601003 | Thạch học | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
1821601004 | Địa chất cấu tạo | 3 | 90 | 25 | 61 | 4 |
II.2 | Các môn học, mô đun thực hành/ tích hợp nghề | 37 | 1005 | 198 | 770 | 37 |
1821602005 | Địa chất khoáng sản | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
1821602006 | Tin học địa chất | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
1821602007 | Địa chất Việt Nam | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
1821602008 | Thực tập nghề nghiệp | 6 | 270 | 3 | 261 | 6 |
1821602009 | Khoan thăm dò Địa chất | 4 | 105 | 15 | 86 | 4 |
1821602010 | Kỹ thuật khai đào | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
1821602011 | An toàn lao động | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
1821602012 | Địa chất môi trường | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
1821602013 | Công nghệ khai thác mỏ lộ thiên | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
1821602014 | ĐC Công trình – ĐC Thủy văn | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
1821602015 | Tìm kiếm – Thăm dò khoáng sản rắn | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II.3 | Thực tập tại doanh nghiệp | 8 | 360 | 360 | ||
III | Các môn học, mô đun nghề tự chọn | 8 | 210 | 30 | 172 | 8 |
1821602016 | Gia công và phân tích mẫu thạch học | 4 | 105 | 15 | 86 | 4 |
1821602017 | Kỹ thuật khoan nổ mìn | 4 | 105 | 15 | 86 | 4 |
1821602018 | Phân tích mẫu cơ lý đất, đá | 4 | 105 | 15 | 86 | 4 |
1821602019 | Khảo sát địa chất | 4 | 105 | 15 | 86 | 4 |
Tổng cộng | 86 | 2355 | 391 | 1873 | 91 |
3.2. Các môn học điều kiện, ngoại khóa
Mã môn học, mô đun | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Số tín chỉ | Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Thi/ Kiểm tra | ||||
1840000015 | Giáo dục thể chất 1 | 1 | 30 | 5 | 23 | 2 |
1820000016 | Giáo dục thể chất 2 | 1 | 30 | 5 | 23 | 2 |
1820000017 | Giáo dục quốc phòng-An ninh | 3 | 75 | 38 | 32 | 5 |
1840000018 | Kỹ năng mềm | 3 | 45 | 0 | 42 | 3 |
4. Kế hoạch giảng dạy (không tính học phần ngoại khóa).
Học kỳ | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Học phần học trước |
Học kỳ 1 | 14 | |||
Học phần bắt buộc | ||||
1840000001 | Pháp luật 1 | 1 | ||
1840000003 | Chính trị 1 | 2 | ||
1840000008 | Anh văn 1 | 2 | ||
1820000007 | Tin học | 3 | ||
1840000015 | Giáo dục thể chất 1 | 1 | ||
1821601001 | Địa chất Đại cương | 3 | ||
Học phần tự chọn | 2 | |||
1840000012 | Soạn thảo văn bản | 2 | ||
1840000013 | Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 2 | ||
1840000014 | Con người và môi trường | 2 | ||
1840000015 | Khởi nghiệp | 2 | ||
Học kỳ 2 | 17 | |||
Học phần bắt buộc | ||||
1820000002 | Pháp luật 2 | 1 | ||
1820000004 | Chính trị 2 | 2 | ||
1840000009 | Anh văn 2 | 3 | ||
1820000016 | Giáo dục thể chất 2 | 1 | ||
1821601002 | Tinh thể khoáng vật | 3 | ||
1821601003 | Thạch học | 4 | ||
1821601004 | Địa chất cấu tạo | 3 | ||
Học kỳ 3 | 16 | |||
Học phần bắt buộc | ||||
1821602005 | Địa chất khoáng sản | 3 | ||
1821602006 | Tin học địa chất | 4 | ||
1821602007 | Địa chất Việt Nam | 3 | ||
1820000010 | Anh văn 3 | 2 | ||
Học phần tự chọn (SV chọn 02 trong 4 môn bên dưới) | 4 | |||
1821602016 | Gia công và phân tích mẫu thạch học | 4 | ||
1821602017 | Kỹ thuật khoan nổ mìn | 4 | ||
Học kỳ 4 | 16 | |||
Học phần bắt buộc | ||||
1821602008 | Thực tập nghề nghiệp | 6 | ||
1820000011 | Anh văn 4 | 2 | ||
1821602009 | Khoan thăm dò Địa chất | 4 | ||
1821602010 | Kỹ thuật khai đào | 2 | ||
1821602011 | An toàn lao động | 2 | ||
Học kỳ 5 | 17 | |||
1821602012 | Địa chất môi trường | 3 | ||
1821602013 | Công nghệ khai thác mỏ lộ thiên | 2 | ||
1821602014 | ĐC Công trình – ĐC Thủy văn | 4 | ||
1821602015 | Tìm kiếm – Thăm dò khoáng sản rắn | 4 | ||
Học phần tự chọn | 4 | |||
1821602018 | Phân tích mẫu cơ lý đất, đá | 4 | ||
1821602019 | Khảo sát địa chất | 4 | ||
Học kỳ 6 | 8 | |||
Thực tập tại doanh nghiệp | 8 |
5. Hướng dẫn sử dụng chương trình
5.1. Các môn học chung bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Số tín chỉ | Tổng số (tiết) | Trong đó | ||||
Lý thuyết
(tiết) |
Bài tập, Thực hành
(giờ) |
Kiểm tra
(giờ) |
||||
18 | 420 | 63 | 327 | 30 | ||
1840000001 | Pháp luật 1 | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
1820000002 | Pháp luật 2 | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
1840000003 | Chính trị 1 | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1820000004 | Chính trị 2 | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
1820000007 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
1840000008 | Anh văn 1 | 2 | 60 | 0 | 54 | 6 |
1840000009 | Anh văn 2 | 3 | 90 | 0 | 81 | 9 |
1820000010 | Anh văn 3 | 2 | 45 | 0 | 42 | 3 |
1820000011 | Anh văn 4 | 2 | 45 | 0 | 42 | 3 |
5.2. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
– Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;
– Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các đơn vị sản xuất;
– Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá như sau:
Số
TT |
Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể. |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
5.3. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc môn học, mô đun
Đào tạo theo phương thức tín chỉ.
Kiểm tra đánh giá môn học theo thang điểm 10, việc đánh giá kết quả học tập của môn học áp dụng cho phương thức đào tạo tín chỉ và căn cứ theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành “Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp”.
Điểm môn học bao gồm: điểm trung bình các bài kiểm tra có trọng số 0.4 và điểm thi có trọng số 0.6.
– Điểm môn học, mô-đun đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên
– Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy:
Trong đó:
+ A: là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;
+ i: là số thứ tự môn học, mô-đun;
+ ai: là điểm của môn học, mô-đun thứ i;
+ ni: là số tín chỉ của môn học, mô-đun thứ i;
+ n: là tổng số môn học, mô-đun trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học, mô-đun đã tích lũy.
5.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp
Người học được đào tạo theo phương thức tín chỉ không dự thi tốt nghiệp mà chỉ được xét tốt nghiệp nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
– Tích lũy đủ các môn học theo chương trình đào tạo
– Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên (hoặc thang điểm 10 từ 5 trở lên).
– Có kết quả đạt yêu cầu đối với các môn học điều kiện: Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – An ninh.
– Thõa mãn chuẩn đầu ra theo quy định của chương trình đào tạo.
5.5. Các chú ý khác
Sau khi bố trí các môn học, mô đun chung bắt buộc, các Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.