Tên ngành, nghề: KHAI THÁC MỎ
Mã ngành, nghề: 42511002
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 1,5 – 2 năm
Văn bằng tốt nghiệp: Trung cấp
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
– Hoàn thành chương trình đào tạo ngành Khai thác mỏ được thiết kế theo chương trình khung của Luật Giáo dục nghề nghiệp; có khả năng áp dụng các kiến thức chung và các kiến thức cơ sở ngành đã học để nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo các vấn đề kỹ thuật chuyên môn liên quan.
– Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
– Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc, địa phương trong từng giai đoạn lịch sử.
– Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đảm bảo yêu cầu công việc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
– Kiến thức: Sau khi học xong chương trình đào tạo ngành Khai thác mỏ, người học có được những kiến thức sau:
+ Lập, triển khai được biện pháp kỹ thuật thi công cho các khâu công nghệ khai thác mỏ.
+ Tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật công nghệ mỏ.
+ Áp dụng kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành để tham gia nghiên cứu khoa học.
– Kỹ năng nghề nghiệp: Sau khi học xong chương trình đào tạo khai thác mỏ, người học có được những kỹ năng sau:
+ Đọc được các hộ chiếu thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công; Điều chỉnh được biện pháp thi công cho phù hợp với điều kiện thực tế;
+ Vận hành được một số thiết bị khai thác: máy khoan đập khí nén cầm tay; xoay điện; máy nén khí;
+ Đọc được hộ chiếu nổ mìn;
+ Thực hiện được các phương pháp nổ mìn lộ thiên, hầm lò;
+ Lựa chọn các giải pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức, thực hiện, chỉ đạo, giám sát các khâu công nghệ mỏ phù hợp với điều kiện tự nhiên của khoáng sàng, điều kiện kỹ thuật;
+ Vận dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật liên quan khác để lập, quản lý, chỉ đạo, tổ chức, thực hiện các công việc liên quan tới công tác khai thác mỏ và lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp;
+ Phân tích được đặc điểm của vị trí làm việc nhằm phát hiện và đề xuất các biện pháp xử lý các yếu tố có nguy cơ mất an toàn;
+ Vận dụng được tin học văn phòng vào công tác chuyên môn; Giao tiếp được tiếng Anh ở mức độ đơn giản; Thích ứng và làm việc với cường độ cao, áp lực lớn khi sản xuất yêu cầu.
1.2.2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng
– Học sinh có được kiến thức cơ bản về chinh trị; cũng như chương trình giáo dục thể chất và quốc phòng. Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục nghề nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ;
– Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm công dân cao; Có tác phong, thái độ phục vụ tốt, tinh thần cầu tiến, đoàn kết và giúp đỡ đồng nghiệp.
1.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc tại các cơ quan, đơn vị sau:
– Làm việc ở các công ty, xí nghiệp có hoạt động khai thác khoáng sản rắn (than, quặng, vật liệu xây dựng), các công trình thuỷ điện, các công ty xây dựng cầu đường, các công ty giao thông,…
– Làm kỹ thuật ở các công ty, xí nghiệp khai thác khoáng sản rắn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học.
– Số lượng môn học: 23
– Khối lượng kiến thức toàn khóa: 60 Tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung, đại cương: 240 giờ
– Khối lượng các môn học chuyên môn 1290 giờ. Trong đó:
+ Khối lượng lý thuyết: 298 giờ ; Thực hành, Thực tập, Thí nghiệm: 1018 giờ
+ Khối lượng kiểm tra: 34 giờ.
3. Nội dung chương trình:
3.1. Các môn học chung, môn học/ mô đun đào tạo nghề
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Số tín chỉ | Tổng số (tiết) | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 13 | 300 | 54 | 223 | 23 |
I.1 | Môn học bắt buộc | 11 | 270 | 39 | 210 | 21 |
1840000001 | Pháp luật 1 | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
1840000003 | Chính trị 1 | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000005 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 |
1840000006 | Anh văn 1 | 2 | 60 | 0 | 54 | 6 |
1840000007 | Anh văn 2 | 3 | 90 | 0 | 81 | 9 |
I.2 | Môn học tự chọn chung * | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000010 | Soạn thảo văn bản | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000011 | Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000012 | Con người và môi trường | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
1840000013 | Khởi nghiệp | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 46 | 1305 | 283 | 990 | 32 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 13 | 270 | 120 | 137 | 13 |
MH 01 | Vẽ kỹ thuật | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MH 02 | Địa chất mỏ | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 03 | Tin học mỏ (Autocad) | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MH 04 | Điện xí nghiệp mỏ | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 05 | Trắc địa mỏ | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn (bắt buộc) | 23 | 585 | 163 | 403 | 19 |
MH 06 | Tổ chức sản xuất và an toàn lao động | 2 | 30 | 28 | 2 | |
MH 07 | Máy mỏ – Máy vận tải mỏ | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 08 | Khoan nổ mìn | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 09 | Khai thác hầm lò | 3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
MH 10 | Khai thác lộ thiên | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 11 | Bảo vệ môi trường khai thác | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 12 | Thực tập nghề nghiệp | 4 | 180 | 0 | 180 | 0 |
II.3 | Tốt nghiệp | 10 | 450 | 0 | 450 | 0 |
MH 13 | Thực tập tại doanh nghiệp | 10 | 450 | 0 | 450 | 0 |
III | Các môn học, mô đun nghề tự chọn | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 14 | Kỹ thuật khoan thăm địa chất | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 15 | Tuyển khoáng | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
Tổng cộng (I+II+III) | 61 | 1650 | 352 | 1241 | 57 |
3.2. Các môn học điều kiện, ngoại khóa
Mã môn học, mô đun | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Số tín chỉ | Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Thi/ Kiểm tra | ||||
1840000015 | Giáo dục thể chất 1 | 1 | 30 | 5 | 23 | 2 |
1840000017 | Giáo dục quốc phòng-An ninh | 3 | 75 | 23 | 19 | 3 |
1840000018 | Kỹ năng mềm | 3 | 90 |
4. Kế hoạch giảng dạy (không tính học phần ngoại khóa).
Học kỳ | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Học phần
học trước |
Học kỳ 1 | 16 | |||
Học phần bắt buộc | 14 | |||
1 | 1840000001 | Pháp luật 1 | 1 | |
2 | 1840000003 | Chính trị 1 | 2 | |
3 | 1840000005 | Tin học | 3 | |
4 | 1840000006 | Anh văn 1 | 2 | |
5 | 1840000007 | Anh văn 2 | 3 | |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 3 | ||
Môn học tự chọn | 2 | |||
6 | 1840000010 | Soạn thảo văn bản | 2 | |
6 | 1840000011 | Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 2 | |
6 | 1840000012 | Con người và môi trường | 2 | |
7 | 1840000013 | Khởi nghiệp | 2 | |
Học kỳ 2 | 16 | |||
Học phần bắt buộc | ||||
1 | MH 08 | Địa chất mỏ | 2 | MH 07 |
2 | MH 09 | Tin học mỏ | 3 | MH 07 |
3 | MH 10 | Điện xí nghiệp mỏ | 2 | MH 07 |
4 | MH 11 | Trắc địa mỏ | 3 | MH 07 |
5 | MH 13 | Máy mỏ – Máy vận tải mỏ | 4 | MH 07 |
Học phần tự chọn | ||||
6 | MH 14 | Kỹ thuật khoan thăm địa chất | 2 | |
6 | MH 15 | Tuyển khoáng | 2 | |
Học kỳ 3 | 15 | |||
Học phần bắt buộc | ||||
1 | MH 14 | Khoan nổ mìn | 4 | MH 13 |
2 | MH 16 | Khai thác hầm lò | 3 | MH 13, MH 14 |
3 | MH 17 | Khai thác lộ thiên | 4 | MH 13, MH 14 |
4 | MH 12 | Tổ chức sản xuất và an toàn lao động | 2 | |
5 | MH 19 | Bảo vệ môi trường khai thác | 2 | MH 16, MH 17, |
Học kỳ 4 | 14 | |||
Học phần bắt buộc | ||||
1 | MH 20 | Thực tập nghề nghiệp | 4 | |
2 | MH 21 | Thực tập tại doanh nghiệp | 10 |
5. Hướng dẫn sử dụng chương trình
5.1. Các môn học chung
– Các môn học bắt buộc: người học phải hoàn thành trong chương trình đào tạo. Các môn học này cố định
– Các môn tự chọn: người học được bố trí học một trong các môn học trên, các khoa có thể đề xuất thay đổi các môn học này trong quá trình đào tạo để phù hợp với mục tiêu đào tạo mà không phải điều chỉnh chương trình.
5.2. Các môn học, mô đun đào tạo nghề:
– Các môn học, mô đun bắt buộc phải được bố trí học theo từng kỳ phù hợp.
– Các môn học, mô đun tự chọn do Tổ bộ môn đề xuất nếu có sự thay đổi so với các môn học, mô đun đã ghi trong chương trình đào tạo.
– Trong năm học thứ 2, sinh viên có 1 học kỳ thực tập tại doanh nghiệp từ 3 – 4 tháng, có thể kéo dài hơn tùy theo tình hình thực tế và yêu cầu rèn luyện kỹ năng nghề cho người học.
5.3. Môn học điều kiện
Là các môn học: Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng –An ninh
Là các môn học bắt buộc được bố trí giảng dạy cho người học trong chương trình nhưng chỉ làm điều kiện để xét tốt nghiệp, không tính vào điểm trung bình chung học tập theo học kỳ, năm học và khóa học.
5.4. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
– Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;
– Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các đơn vị sản xuất;
– Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện sinh viên;
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá như sau:
Số
TT |
Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng – Sinh hoạt tập thể. |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Theo kế hoạch học tập từng học kỳ |
6 | Kỹ năng mềm | Bố trí học vào các ngày nghỉ trong tuần |
5.5. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc môn học, mô đun
Đào tạo theo phương thức tín chỉ.
Kiểm tra đánh giá môn học theo thang điểm 10, việc đánh giá kết quả học tập của môn học áp dụng cho phương thức đào tạo tín chỉ và căn cứ theo Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành “Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp”.
Điểm môn học bao gồm: điểm trung bình các bài kiểm tra có trọng số 0.4 và điểm thi có trọng số 0.6.
– Điểm môn học, mô-đun đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên
– Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy:
Trong đó:
+ A: là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;
+ i: là số thứ tự môn học, mô-đun;
+ ai: là điểm của môn học, mô-đun thứ i;
+ ni: là số tín chỉ của môn học, mô-đun thứ i;
+ n: là tổng số môn học, mô-đun trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học, mô-đun đã tích lũy.
5.6. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp
Người học được đào tạo theo phương thức tín chỉ không dự thi tốt nghiệp mà chỉ được xét tốt nghiệp nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
– Tích lũy đủ các môn học theo chương trình đào tạo
– Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên (hoặc thang điểm 10 từ 5 trở lên).
– Có kết quả đạt yêu cầu đối với các môn học điều kiện: Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – An ninh.
– Có chứng chỉ kỹ năng mềm.
– Thõa mãn chuẩn đầu ra theo quy định của chương trình đào tạo.
5.7. Các chú ý khác