Tên nghề: GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH MẪU THẠCH HỌC
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Hình thức đào tạo: Chính quy.
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học.
Số lượng môn học đào tạo: 05.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề.
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Kiến thức:
Hiểu biết và nắm vững kiến thức cơ sở sơ cấp nghề Gia công và phân tích mẫu Thạch học: khoáng vật, thạch học để nghiên cứu lĩnh vực chuyên sâu như: Gia công mẫu lát mỏng Thạch học, phân tích mẫu lát mỏng Thạch học.
1.2. Kỹ năng nghề nghiệp:
+ Thực hiện lấy và gia công được mẫu soi kiểu lát mỏng thạch học đá magma, trầm tích và biến chất.
+ Phân loại và mô tả được đặc điểm thạch học các đá magma, trầm tích, biến chất dưới kính hiển vi phân cực.
+ Có kỹ năng giao tiếp, quản lý, điều hành công việc tốt; Có kỹ năng làm việc theo nhóm, thích nghi với môi trường làm việc.
1.3. Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm: Gia công và phân tích được mẫu lát mỏng thạch học; tự chịu trách nhiệm khi giải quyết vấn đề liên quan đến môn học tại đơn vị sản xuất sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngắn hạn; có khả năng học kiến thức ở các mức cao hơn.
1.4. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
– Thực hiện gia công công và phân tích mẫu lát mỏng Thạch học tại các phòng phân tích, thí nghiệm của các Viện nghiên cứu; trung tâm Khoa học và Công nghệ; các trường cao đẳng và đại học;
– Làm thí nghiệm viên ở các Liên đoàn Địa chất; các Trung tâm; các đơn vị khảo sát thiết kế giao thông, thủy lợi, thủy điện; các doanh nghiệp thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
2. Thời gian của khóa học
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
– Thời gian đào tạo: 3,5 tháng
– Thời gian học tập: 12 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 10 giờ
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
Tổng thời gian thực học và thi/kiểm tra kết thúc khóa học: 376 giờ, trong đó:
– Thời gian học lý thuyết: 56 giờ; thời gian học thực hành: 294 giờ; thời gian ôn, kiểm tra kết thúc môn học: 10 giờ.
– Thời gian thực tập/thực tế tại Doanh nghiệp: 120 giờ.
– Thời gian kiểm tra/thi kết thúc khóa học: 16 giờ
3. Danh mục môn học đào tạo, thời gian và phân bổ thời gian
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô-đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
1 | Các môn học, mô-đun đào tạo nghề | ||||
MH01 | Khoáng vật học | 45 | 14 | 29 | 2 |
MH02 | Thạch học | 45 | 14 | 29 | 2 |
MĐ03 | Gia công mẫu lát mỏng thạch học | 75 | 14 | 58 | 3 |
MĐ04 | Phân tích mẫu lát mỏng thạch học | 75 | 14 | 58 | 3 |
MĐ05 | Thực tập tại doanh nghiệp | 120 | 120 | ||
2 | Thi/Kiểm tra kết thúc khóa học | 16 | 16 | ||
Tổng cộng | 376 | 56 | 310 | 10 |
4. Chương trình môn học đào tạo
4.1. Các môn học
(Nội dung chi tiết mẫu từng môn học trình bày theo Phụ lục 5 kèm theo)
4.2. Hướng dẫn đào tạo, kiểm tra, kết thúc môn
4.2.1. Hướng dẫn sử dụng chương trình cho môn học đào tạo nghề:
Chương trình các môn học được xây dựng để đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động phổ thông. Giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo đào tạo nghề. Cơ sở dạy nghề nên phối hợp chặt chẽ với các Trung tâm thí nghiệm tại Viện nghiên cứu Địa chất, Liên đoàn địa chất, thủy điện,… nơi người học sẽ làm việc sau khi tốt nghiệp. Giáo viên cần xem kỹ điều kiện thực hiện, chương trình, phương pháp và nội dung đánh giá và hướng dẫn chương trình của các môn học để tham khảo trước khi giảng dạy.
– Đào tạo theo phương thức môn học.
– Về thời gian học tập cần lưu ý:
+ Một giờ học thực hành hoặc học theo mô đun là 60 phút, được tính bằng một giờ chuẩn. Một ngày học theo mô đun hoặc thực hành không quá 8 giờ chuẩn. Một tuần học theo mô đun hoặc thực hành không quá 40 giờ chuẩn.
+ Một giờ học lý thuyết là 45 phút, được tính bằng một giờ chuẩn. Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ chuẩn. Một tuần học lý thuyết không quá 30 giờ chuẩn;
+ Một tuần thực học tối thiểu là 25 giờ chuẩn.
Phân bổ thời gian và chương trình cho từng môn học, mô-đun đào tạo nghề xem trong phụ lục kèm theo.
4.2.2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
Kiến thức, kỹ năng nghề:
– Lý thuyết nghề
– Thực hành nghề
– Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Viết, trắc nghiệm,
Bài thi thực hành kết hợp vấn đáp Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 90 phút Không quá 4 giờ
Không quá 16 giờ |
– Kiểm tra, đánh giá môn học thực hiện theo Điều 24; 25 Thông tư quy định về đào tạo trình độ sơ cấp số 42/2015/TT-BLĐTBXH do Tổng cục Dạy nghề (nay là Tổng cục giáo dục nghề nghiệp) ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2015, cụ thể:
+ Kiểm tra đánh giá môn học theo thang điểm 10, tính đến hàng thập phân 1 con số.
+ Điểm môn học là trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm kiểm tra kết thúc môn học có trọng số 0,6.
+ Điểm môn học đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 5,0 trở lên.
– Thi tốt nghiệp để đánh giá đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp khóa học theo nội dung quy định trong Thông tư quy định về đào tạo trình độ sơ cấp số 42/2015/TT-BLĐTBXH do Tổng cục Dạy nghề (nay là Tổng cục giáo dục nghề nghiệp) ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2015 và Thông tư số: 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, cụ thể:
+ Điều kiện để người học được dự thi kết thúc khóa học: Tích lũy đủ các môn học theo chương trình đào tạo.
+ Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 10 đạt từ 5,00 trở lên.
Người học học hết chương trình đào tạo sơ cấp nghề nếu tích lũy đủ số môn học theo quy định, có đủ điều kiện được Hiệu trưởng cấp chứng chỉ sơ cấp. Những môn học đã tích lũy được công nhận và không phải học lại khi học các chương trình đào tạo khác hoặc được bảo lưu để học liên thông lên trình độ cao hơn
5. Các chú ý khác:
Chương trình này được sử dụng cho các khóa dạy nghề trình độ sơ cấp nghề cho lao động nông thôn hoặc những người có nhu cầu học tập; có thể tổ chức giảng dạy tại các địa phương hoặc cơ sở sản xuất (Trung tâm thí nghiệm, Viện nghiên cứu Địa chất và khoáng sản, các Liên đoàn Địa chất, thủy điện,…).